Thuốc Activ-Gra

Thuốc Activ-Gra

SĐK: VD-4408-07
Dạng thuốc: Viên nén dài bao phim
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Giá kê khai:

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX
Nhà phân phối: Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hà Minh

Nhóm Dược lý: Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần: Sildenafil
Hàm lượng:

Cơ chế tác dụng của Activ-Gra:

Quá trình sinh lý cương dương liên quan đến hệ thần kinh phó giao cảm, đó là gây ra sự giải phóng nitro oxid (NO) trong thể hang của dương vật. NO gắn kết với các receptor của enzyme guanylat cyclase mà enzym này làm cho nồng độ của GMP vòng tăng lên, dẫn đến việc làm giãn cơ trơn ở thể hang và tăng lưu lượng máu tới thể hang, giúp dương vật cương cứng.

Sildenafil trong Activ-Gra là chất ức chế chọn lọc đối với enzyme phosphodiesterase 5 (PDE5), PDE5 là chất chủ yếu có tác dụng làm thoái hóa GMP vòng ở thể hang. Cấu trúc phân tử của Sildenafil tương tự như cấu trúc phân tử của GMP vòng và tác dụng như một chất gắn kết cạnh tranh của PDE5 tại thể hang, dẫn đến tăng cường GMP vòng và cương dương nhiều hơn. Nếu không có kích thích tình dục, Sildenafil không thể tự gây cương dương do thiếu hoạt động của hệ NO/GMP vòng.

Chỉ định:
Activ-Gra: Điều trị rối loạn cương dương hay còn gọi là chứng bất lực ở đàn ông.

Chống chỉ định:
– Trẻ em và phụ nữ: Không dùng.

– Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý mạch vành, mạch não.

– Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Liên quan đến những tác dụng đã biết của thuốc trên, con đường NO/GMPc, Sildenafil có thể làm hạ huyết áp. Do vậy, những bệnh nhân đang sử dụng các muối nitrat hữu cơ thường xuyên hay gián đoạn đều là đối tượng chống chỉ định.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc

– Không nên sử dụng Sildenafil cho những người có tiền sử bệnh tim mạch.

– Mặc dù những dữ liệu lâm sàng về độ an toàn khi dùng thuốc vẫn chưa có, song bác sĩ cần thận trọng khi kê đơn cho các đối tượng sau:

+ Nhồi máu cơ tim, đột quị, loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng trước đó.

+ Huyết áp thấp (BP<90/50) hoặc huyết áp cao (BP>170/110).

+ Bệnh động mạch vành.

+ Viêm võng mạc.

– Khi hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, phải cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.

– Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc α-blocker, có thể gây hạ huyết áp thế đứng. Do vậy, không nên sử dụng Sildenafil liều cao trên 25mg trong vòng 4 giờ sau khi sử dụng α-blocker.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có biến dạng dương vật, bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, bệnh bạch cầu.

– Không nên sử dụng phối hợp với các thuốc kích thích tình dục khác.

– Cần phải giảm liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận, người già trên 65 tuổi do Sildenafil giảm thải trừ.

Tương tác thuốc:
– Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 3A4 và 2B9, do đó các thuốc ức chế cytocrom như cimetidine (ức chế không đặc hiệu), erythromycin, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir… (ức chế đặc hiệu) sẽ làm giảm thải trừ Sildenafil, do đó làm tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương.

– Khi sử dụng đồng thời Sildenafil với các chất kích thích cytocrom P450 3A4 như rifampicin, nồng độ của thuốc trong huyết tương sẽ giảm.

– Các antacid như magnesi hydroxid, nhôm hydroxid không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Sildenafil citrate.

Tác dụng phụ:
– Toàn thân: cũng như các loại thuốc khác có thể có phản ứng dị ứng.

– Trên hệ tim mạch: có thể tăng nhịp tim.

– Trên hệ tiêu hóa: có thể có nôn, khô miệng…

– Trên chuyển hóa: có thể có tăng cảm giác khát, tăng glucose huyết, tăng natri huyết, tăng ure huyết, phản xạ giảm glucose.

– Trên hệ thần kinh: có thể tăng trương lực, giảm phản xạ.

– Trên hệ hô hấp: có thể tăng phản xạ ho.

– Trên mắt: có thể có song hiếm gặp hiện tượng khô mắt, tăng nhãn áp.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:
– Bệnh nhân tiền sử bị nhồi máu cơ tim, đột quị, loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng. Bệnh nhân huyết áp thấp hoặc huyết áp cao.

– Bệnh nhân bị viêm võng mạc.

– Thận trọng đối với bệnh nhân có bộ phận sinh dục biến dạng, có giải phẫu (góc cạnh, xơ hóa, bệnh Peyronie), các bệnh có thể dẫn đến cương đau (tế bào hồng cầu liềm, đau tủy xương, bệnh bạch cầu).

Thuốc không bảo vệ bệnh nhân trước các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

– Khi hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, phải cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.

Tác động của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc:

Nếu sử dụng thuốc làm thay đổi thị lực hay hoa mắt thì không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.

Liều lượng:
– Liều thông thường là 50mg, uống khoảng 1 giờ trước khi có quan hệ tình dục. Tuy nhiên có thể uống thuốc trong vòng từ nửa giờ đến 4 giờ trước khi quan hệ tình dục.

– Tùy theo đáp ứng trên từng bệnh nhân mà có thể dùng liều từ 25mg đến 10mg.

– Chỉ dùng thuốc 1 lần trong ngày.

Trong mọi trường hợp, nên tuân thủ sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Sử dụng thuốc quá liều:
– Ở người bình thường, khi dùng liều cao (tới 80mg), tác dụng phụ xuất hiện cũng tương tự như khi dùng ở liều thấp nhưng xảy ra nhanh hơn.

– Trong những trường hợp quá liều, phải nhanh chóng áp dụng các biện pháp cần thiết để loại nhanh Sildenafil ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên, không nên dùng biện pháp thẩm tách thận vì Sildenafil liên kết với protein huyết tương cao và nó cũng không thải trừ qua nước tiểu.

Bảo quản:
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: nơi khô mát, dưới 28OC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tiêu chuẩn: TCCS

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

THUỐC CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SỸ

ĐỂ XA TẦM VỚI CỦA TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ