Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ của thuốc là phản ứng hoặc phản xạ của điều trị có thêm ngoài tác động mong muốn của thuốc. Đây không phải là tác động độc tính do dùng thuốc quá liều mà chỉ có tác động thứ phát của một liều bình thường.
Tác dụng phụ có thể xảy ra nếu tác dụng mong muốn tiếp tục quá giới hạn điều trị. Ví dụ chảy máu do điều trị dùng thuốc chống đông máu.
Ngoài ra, tác dụng phụ còn hoàn toàn không liên hệ gì với mục đích của điều trị, như triệu chứng choáng váng do dùng thuốc histamin trong trong điều trị bệnh viêm mũi dị ứng. Tuy nhiên, tác dụng phụ trong một hoàn cảnh này có thể là một tác dụng mong muốn trong hoàn cảnh khác (tác dụng gây ngủ của thuốc histamin dùng để an thần).
Phân loại
- Tác dụng phụ loại 1: là tác dụng phụ đã được biết trước và có ở hầu hết mọi bệnh nhân dùng loại thuốc đó.
- Tác dụng phụ loại 2: chỉ xảy ra ở một thiểu số người và thường không đoán trước được cho đến khi bác sĩ phát hiện có sự liên hệ giữa một loại thuốc và phản ứng đặc biệt đối với loại thuốc này.
- Tác dụng loại 3: có thể do bệnh di truyền (như thiếu một men đặc hiệu thường làm mất tác dụng của thuốc (do dị ứng).
- Tác dụng phụ loại 4: thường biểu hiện: phát ban, sưng mặt, vàng da. Khi có xuất hiện các triệu chứng này cần ngưng dùng thuốc.
Tác dụng phụ của một sồ thuốc thông thường
Ngoài tác dụng chữa bệnh, thuốc có thể gây ra cho người dùng một số tác dụng phụ không mong muốn, nếu tác dụng phụ mà nặng thì cần ngưng thuốc hoặc đổi thuốc.
Nhóm thuốc | Tên thuốc | Tác dụng phụ |
Tê, mê | procain (novocain clohydrat) | mẫn cảm: ban đỏ, ngứa, sốt, hạ huyết áp |
Giảm đau, chống viêm | aspirin | kích thích niêm mạc dạ dầy, gây cảm giác đầy bụng. Người mẫn cảm: cơn co thắt phế quản. không dùng cho người dễ mẫn cảm. Giảm tiết sữa, không dùng cho người đang cho con bú. Dễ chảy máu |
Paracetamol | tổn thương gan nếu dùng quá liều kéo dài, không dùng cho người suy gan, thận. | |
Giảm đau | atropin | khô miệng |
Giảm đau, gây ngủ | morphin, pethidin, thuốc chứa opi | suy hô hấp, buồn nôn, táo bón |
Chống dị ứng | prometazin | buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, không dùng cho người suy gan nặng. |
Chống động kinh | gardenal(phenobarbital) | buồn ngủ, lú lẫn, suy hô hấp, giảm huyết áp. Không dùng cho người bệnh gan |
Thuốc giun | levamisol | đau bụng, buồn nôn, nhức đầu |
piperazin | rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, mẩn ngứa. Không dùng cho người động kinh, bệnh gan, thận, thần kinh. | |
Thuốc giun | tetra chorur etylen (didaken) | chóng mặt, buồn nôn, tổn thương gan. Không dùng cho người suy gan, thận, mất nước, suy nhược, trẻ em dưới 16 tuổi |
Chống amib (lị) | metronidazol | buồn nôn, đau bụng, nhức đầu, mẩn ngứa. Không dùng cho người có thai. |
Chống nhiễm khuẩn | penixilin | dị ứng, choáng phản vệ |
ampixilin | dị ứng, rối loạn tiêu hoá | |
cloramphenicol | ức chế tuỷ xương gây thiếu máu, giảm bạch cầu, hội chứng xám, buồn nôn… | |
streptomycin | tổn thương thính giác, thiếu máu, dị ứng | |
tetraxyclin | buồn nôn, chán ăn, tổn thương gan, vàng răng. không dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai. | |
sulfamid | tổn thương thận, dị ứng nặng, thiếu máu | |
Thuốc chống sốt rét | cloroquin | rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, ngứa ,thiếu máu |
quinin | chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, ngứa, rối loạn thị giác | |
Các thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương | adrenalin | mạch nhanh hay loạn, khó thở |
codein | buồn nôn, táo bón, buồn ngủ | |
ephedrin | mạch nhanh ,mất ngủ | |
diazepam | buồn ngủ, thất điều, suy hô hấp, hạ huyết áp | |
theophylin | buồn nôn, ỉa chảy, nhức đầu | |
Các thuốc khác
|
furosemid | mẩn ngứa, hạ kali huyết, giảm tiểu cầu |
magiê sulfat | ỉa chảy, tăng magiê huyết | |
reserpin và cao ba gạc | mệt mỏi ngạt mũi | |
Viên tránh thai | progestatif như norgestrel levonorgestrel… | buồn nôn, tăng cân, nhức đầu… |
Theo Cimsi